BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - 35 TUẦN - CÓ ĐÁP ÁN. 1. Hệ thống phát triển Toán IQ Việt Nam Cô Trang - 0948.228.325 -------------***---------------- Sưu tầm và tổng hợp ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Đăng ký tài liệu bồi dưỡng Toán từ cơ bản đến
Gia sư dạy kèm môn toán của gia sư Tài Năng Việt gửi đến các Bạn Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Kì 2 Môn Toán Lớp 9 giúp các Bạn có thêm tư liệu tham khảo.
Phần đề kiểm tra: Gồm 5 đề kiểm tra cuối học kỳ để kiểm tra, đánh giá kiến thức tổng hợp của học sinh. 2. Nội dung có chọn lọc và phù hợp: Các đề ôn tập, đề kiểm tra được biên soạn phù hợp với nội dung học sinh học trên lớp, đồng thời bám sát mục tiêu, yêu cầu cần đạt trong từng giai đoạn học tập. 3. Hướng dẫn chi tiết:
Ngữ văn Soạn văn 11 siêu ngắn Soạn văn 11 chi tiết Tác giả - Tác phẩm lớp 11 Văn mẫu 11 Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 11 mới; Toán học SGK Toán lớp 11 SGK Toán 11 Nâng cao SBT Toán lớp 11 SBT Toán lớp 11 Nâng cao Trắc nghiệm Toán 11 Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11; Tiếng Anh SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới SGK Tiếng Anh
1 Đề kiểm tra tiếng Việt lớp 2 1.1 Đề 7 1.1.1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.1.2 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1.2 Hướng dẫn làm bài 1.2.1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.2.2 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) Đề kiểm tra tiếng Việt lớp 2 Đề 7 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Cô giáo lớp em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 60)
. Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19I- Bài tập về đọc hiểu Mùa xuân bên bờ sông LươngTuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.Nguyễn Đình ThiKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trờib- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởnc- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?a- Mịn hồng mơn mởnb- Hung hung vàngc- Màu vàng dịu3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoaib- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãnc- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà4. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?a- Đỏ, đen, hồng, xanhb- Đỏ, hồng, xanh, vàngc- Đỏ, hồng, xanh, đenII- Bài tập vể Chính tả,Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. a Điền l hoặc n vào chỗ trống và chép lại khổ thơ sau của nguyễn DuyĐồng chiêm phả…..ắng….ên không,Cánh cò dẫn gió qua thung ….úa …âng tiếng hát chói chang,…ong…anh….ưỡi hái ….iếm ngang chân trời.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng- lí le/…………. - số le/…………..- loang lô/……….. - lô vốn/………….2. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống tên tháng cột A, tên hoạt động hoặc công việc nhà nông thường làm cột BTháng giêng là tháng ăn chơiTháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng càTháng ba thì đậu đã giàTa đi ta hái về nhà phơi khôTháng tư đi tậu trâu bòĐể ta sắm sửa làm mùa tháng nămChờ cho lúa có đòng đòngBấy giờ ta sẽ trả công cho ngườiBao giờ cho đến tháng mườiTa đem liềm hái ra ngoài ruộng taGặt hái ta đem về nhàPhơi khô quạt sạch ấy là xong động, công việc nhà nông thường làm……………….Ăn chơi VD Tham gia lễ hội, đi lễ chùa… ……………….Trồng đậu, trồng khoai, trồng càBa………………………………………………..Tư………………………………………………………………….Sắm sửa chuẩn bị làm mùa làm ruộng trồng lúaMười…………………………………………………..3. Trả lời các câu hỏi sau1 Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu?…………………………………………………………………………..2 Cô giáo thường khen em khi nào?…………………………………………………………………………..3 Ở nhà, em vui nhất khi nào?……………………………………………………………………………4. Viết tiếp lời tự giới thiệu và trò chuyện khi em đến nhà bạn mượn quyển truyện, gặp mẹ của bạn ra mở cửa- Cháu chào cô ạ!.....................................................................................…………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………...- Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 19I- 4. chiêm phả nắng lên không,Cánh cò dẫn gió qua thung lúa nâng tiếng hát chói chang,Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân lí lẽ - số lẻ - loang lổ - lỗ vốnĐiền từ ngữAThángBHoạt động, công việc nhà nông thường làmGiêngĂn chơi VD Tham gia lễ hội, đi lễ chùa…HaiTrồng đậu, trồng khoai, trồng càBaHái đậu về nhà phơi khôTưTậu trâu bòNămSắm sửa chuẩn bị làm mùa làm ruộng trồng lúaMườiGặt lúa, phơi khô quạt sạch thóc lúa 3. Gợi ý1 Rằm tháng tám, trẻ em được đón Tết Trung thu. hoặc trẻ em được đón Tết Trung thu vào ngày rằm tháng tám2 Cô giáo thường khen em khi em thuộc bài. hoặc Cô giáo thường khen em khi em biết giúp đỡ bạn..3 Ở nhà, em vui nhất khi được bố mẹ khen ngoan. Hoặc ở nhà, em vui nhất khi gia đình quây quần đông đủ sau bữa cơm tối..4. Gợi ý lời tự giới thiệu và trò chuyện- Cháu chào cô ạ! Cháu là Hương, bạn học cùng lớp với Phương xin phép cô cho cháu gặp Phương Anh để mượn quyển truyện Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi.- Dạ, cháu cảm ơn cô................................Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 19, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2 và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9A- Kiểm tra đọcI- Đọc thành tiếng 6 điểmĐọc một đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã học SGK Tiếng Việt 2, tập một và trả lời câu hỏi TLCH ; sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai Giải đáp – Gợi ý.1 Phần thưởng từ Na là một cô bé tốt bụng đến chưa giỏi – Đoạn 1TLCH Kể những việc làm tốt của bạn Na.2 Làm việc thật là vui từ Như mọi vật đến lúc nào cũng vui.TLCH Bé làm những việc gì?3 Bạn của Nai Nhỏ từ Một lần khác đến chạy như bay – Đoạn 3TLCH Khi thấy lão Hổ hung dữ, bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?4 Bím tóc đuôi sam từ Tan học đến các bạn gái – Đoạn 4TLCH Tan học, Tuấn đến gặp Hà để làm gì?5 Người thầy cũ từ Giữa cảnh nhộn nhịp đến thầy giáo cũ – Đoạn 1TLCH Bố Dũng đến trường làm gì?II- Đọc thầm và làm bài tập 4 điểmNgười học trò và con hổMột con hổ bị sập bẫy đang nằm chờ chết. Chợt thấy người học trò đi qua, hổ cầu xin- Cứu tôi với, tôi sẽ biết ơn cậu suốt đời!Người học trò liền mở bẫy cứu hổ. Nhưng vừa thoát hiểm, hổ liền trở mặt đòi ăn thịt anh ta. Thấy vậy, thần núi bèn hóa thành vị quan tòa, đến hỏi- Có chuyện gì rắc rối, hãy kể lại để ta phán học trò kể lại câu chuyện. Hổ cãi- Nói láo! Tôi đang ngủ ngon thì nó đến đánh thức tôi dậy. Tôi phải ăn thịt nó vì tội ấy!Thần núi nói với hổ- Ngươi to thế kia mà ngủ được ở chỗ hẹp này sao? Ta không tin. Hãy thử nằm lại vào đó ta xem!Hổ vừa chui vào bẫy, thần núi liền hạ cần bẫy xuống, nói- Đồ vô ơn. Hãy nằm đó mà chờ chết!Theo Truyện dân gian Việt NamKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng1. Sau khi được người học trò mở bẫy cứu thoát, hổ đã làm gì?a- Rất biết ơn anh học tròb- Đòi xé xác anh học tròc- Đòi ăn thịt anh học trò2. Thần núi đưa ra lí do gì khiến hổ sẵn sàng chui vào bẫy?a- Không tin hổ to xác mà lại ngủ được ở chỗ hẹpb- Không tin hổ to khỏe như thế mà lại bị sập bẫyc- Không tin hổ đã bị sập bẫy mà lại không chết3. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?a- Ơn sâu nghĩa nặngb- Tham bát bỏ mâmc- Vong ân bội nghĩa4. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái?a- hổ, nằm, cầu xinb- nằm, cầu xin, cứuc- nằm, học trò, cứuB- Kiểm tra Viết I – Chính tả nghe – viết 5 điểmMưa làm nũngĐang chang chang nắngBỗng ào mưa rơiSân lúa đang phơiĐã phải vội chưa ướt đấtChợt lại xanh trờiBé hiểu ra rồi- Mưa làm nũng mẹ.Nguyễn Trọng Hoàn*Chú ý HS nhờ người khác đọc từng câu để ghép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính Tập làm văn 5 điểmViết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về lớp học và việc học tập của em, theo gợi ý dưới đâya Em học lớp nào? Lớp học của em có bao nhiêu bạn?b Cô giáo chủ nhiệm lớp em tên là gì?c Hằng ngày đến lớp, em được học tập và vui chơi như thế nào?d Tình cảm của em đối với cô giáo và các bạn trong lớp ra sao?……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9A- Đọc 10 điểmI – Đọc thành tiếng 6 điểmĐọc từng đoạn trích khoảng 35 chữ và TLCH, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây- Đọc đúng tiếng, đúng từ 3 điểmĐọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu 1 điểmKhông ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên 0 điểm - Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu không quá 1 phút 1 điểmĐọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm 0 điểm- Trả lời đúng ý câu hỏi 1 điểmVD1 Kể những việc làm tốt của bé Na. Na gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy, nhiều lần làm trực nhật giúp các bạn bị mệt.2 Bé làm những việc gì? Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ .3 Khi thấy lão Hổ hung dữ, bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? Khi thấy lão Hổ hung dữ, bạn của Nai Nhỏ đã nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy như bay.4 Tan học, Tuấn đến gặp Hà để làm gì? Tan học, Tuấn đến gặp Hà để xin lỗi vì đã kéo bím tóc của Hà5 Bố Dũng đến trường làm gì? Bố Dũng đến trường để chào thầy giáo cũ*Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý 0 điểm II- Đọc thầm và làm bài tập 4 điểm mỗi câu được 1 điểmB – Viết 10 điểmI – Chính tả nghe – viết 5 điểmHS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 15 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đâyBài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định 0,5 điểm* Lưu ý Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…. Bị trừ 1 điểm toàn Tập làm văn 5 điểmViết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về lớp học và việc học tập của em thời gian làm bài khoảng 25 phút theo các câu hỏi gợi ý; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý 5 điểmVD Em học lớp 2B. Lớp em có 35 bạn học sinh. Cô Hòa là giáo viên chủ nhiệm của lớp em. Hằng ngày đến lớp, em được cô dạy Tiếng Việt, Toán và các môn học khác. Ngoài việc học tập, em còn được tham gia vui chơi cùng các bạn. Em rất yêu quý cô giáo và các bạn trong lớp học của em................................Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 9, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh cùng quý phụ huynh tài liệu Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 2 theo từng tuần file liệu gồm đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 2 theo từng tuần, giúp học sinh luyện tập, ôn tập, củng cố kiến thức của tuần học để chuẩn bị sẵn sàng cho các kì thi quan trọng trong liệu đầy đủ 35 tuần học theo chương trình mới. Link tải ở cuối KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2Tuần 1I . Bài tập về đọc hiểuNgười bạn nhỏ Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm, ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, những con chim khác đi trú mưa hết. Nhưng con nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương, chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đi cùng. Quang Huy * Nộc thua loài chim rừng nhỏ, lông màu xanh, hót tròn chữ cái trước câu trả lời đúng .1. Bạn Lan sống và học tập ở vùng nào ?a - Vùng nông thônb - Vùng thành phốc - Vùng rừng núi tiết nào cho thấy nộc thua là con chim “ chịu thương, chịu khó ” ?a - Dậy sớm, bay khỏi tổ để ra suối uống nướcb - Dậy sớm đi kiếm mồi hoặc hót trên cành caoc - Dậy sớm hót vang, trong lúc trời mưa rất trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng ?a - Tiếng mưa rơi, tiếng suối reo vuib - Tiếng mưa rơi, tiếng nộc thua hótc - Tiếng suối reo, tiếng nộc thua hót 4 .Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua ?a - Vì nộc thua hót hay và chịu thương, chịu khób - Vì nộc thua hót hay và luôn cùng Lan đi họcc - Vì nộc thua hay hót trên con đường Lan đi họcII – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng a c hoặc k- con … ò / ……………. - đàn … iến / …………….- con … ua / ………….. - thước … ẻ / …………….b l hoặc n- ăn … o / …………… - … o lắng / ………………- gánh … ặng / ………. - im … ặng / ……………..c an hoặc ang- l … xóm / ………….. - l … gió / ………………...- quạt n …/………….. – nở n …/ ………………... các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào từng ô trong bảng Em cầm tờ lịch cũ - Ngày hôm qua đâu rồi ?Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em, bố cười .- Ngày hôm qua ở lại Trên cành hoa trong vườnNụ hồng lớn lên mãi Đợi đến ngày tỏa hương. - Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong … Bế Kiến Quốc Chỉ người 3 từ ……………………………………..Chỉ vật 7 từ …………………………………….……………………………………...Chỉ hoạt động, đặcđiểm 4 từ ……………………………………..3. Đặt mỗi câu với mỗi từ chọn được ở 3 ô trong bảng trên bài tập 2 1 ……………………………………………………….. 2 ……………………………………………………….. 3 ……………………………………………………….. một bạn trong tổ vài điều cần biết để hoàn thoành đoạn giới thiệu dưới đây điền vào chỗ trống Tổ em có bạn ……………………………………………………… Bạn ……….. quê ở ………………………., học cùng em ở lớp…………Trường Tiểu học …………………………………………………………….. Bạn ……….. thích học môn …………………….., thích làm các việc ………………………………………………………………………………..ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2Tuần 2I – Bài tập về đọc hiểu Một người ham đọc sáchĐan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý . Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem . Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh. Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời cũng sầm tối. Người chủ quán liền nói - Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à ? Đan-tê ngơ ngác đáp - Có người ra vào ồn ào ư ? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi ! Theo Cuộc sống và sự nghiệp Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .1. Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì ?a - Để mượn sách về nhà xemb - Để trao đổi về các cuốn sáchc - Để mua được nhiều sách hay2. Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì ?a - Tiếng ồn ào của những người xung quanhb - Kẻ ra người vào nói chuyện với nhauc - Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau3. Có thể thay tên câu chuyện bằng cụm từ nào dưới đây ?a - Một người biết đọc sáchb - Một người mê đọc sáchc - Một người đứng đọc sách 4 . Từ nào dưới đây có thể thay thế cho cụm từ “cuốn” trong cuốn sách ?a - trangb - quyểnc - chồngII – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm dưới các chữ viết sai chính tả g/ gh, s/ x, ăn / ăng rồi chữa lại cho đúng Viết vào chỗ trống ở dưới . a Bạn An thường gé vào hiệu sách gần ghốc cây đa.…………………………………………………………b Minh xắp xếp sách vở vào cặp xách để sách tới trường.…………………………………………………………c Chú Hải lặn lẽ bơi ra xa rồi lặng sâu xuống nước để mò trai ngọc.…………………………………………………………2. Dùng các từ ở 5 ô dưới đây để xếp thành 3 câu khác nhau và viết lại cho đúng chính tả M Minh học giỏi, lao động chăm. 1 ………………………………………………… 2 ………………………………………………… 3 ………………………………………………… dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau - Năm nay em bao nhiêu tuổi- Em có thích đi học không- Cô giáo dạy lớp 2 của em tên là gì4. aViết lời chào hỏi thích hợp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại Mai ………………………………………………Minh …………………………….. Bạn đi đâu đấy ?Mai À, mình sang nhà bà nội. Còn bạn vừa đi đâu về phải không ?Minh Ừ ! Mình sang nhà bạn Long mượn quyển sách về tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệu Tôi tên là ……………………………………………………………….Hiện nay, tôi là học sinh lớp ………….. Trường Tiểu học ……………Sở thích của tôi là ………………………………………………………Tôi rất muốn được làm quen với các 3I – Bài tập về đọc hiểuAi cam đảmHùng giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe với các bạn và nói - Bây giờ thì tớ không sợ gì hết !- Mình cũng vậy, mình không sợ gì hết ! – Thắng vừa nói vừa vung thanh kiếm gỗ lên. Tiến chưa kịp nói gì thì một đàn ngỗng đi vào sân. Chúng vươn dài cổ, kêu quàng quạc, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần và chạy biến. Thắng tưởng đàn ngỗng đến giật kiếm của mình, mồm mếu máo, nấp vào sau lưng Tiến . Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em nhặt một cành cây, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, cổ vươn dài, quay đầu chạy miết. Nhị Hà phỏng dịch Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .1. Vì sao Hùng và Thắng lúc đầu tỏ ý không sợ gì cả ?a – Vì nghĩ rằng mình có lòng can đảmb – Vì nghĩ rằng đã có súng và kiếm gỗc – Vì nghĩ rằng đã có bạn Tiến giúp đỡ2. Khi thấy đàn ngỗng đến gần, Hùng và Thắng đã làm gì ?a – Hùng giơ súng bắn ngỗng ; Thắng cầm kiếm đuổi – Hùng nấp vào sau lưng Tiến ; Thắng cất súng, chạy – Hùng cất súng, chạy biến ; Thắng nấp vào sau lưng Theo em, vì sao nói Tiến mới thật sự là người can đảm ?a – Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã đứng che cho bạn khỏi bị ngỗng tấn côngb– Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã nhanh trí nhặt cành cây xua đàn ngỗng đic – Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã nhanh trí lừa được đàn ngỗng đi ra chỗ khác 4 . Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ “can đảm” ?a – Gan góc, không sợ nguy hiểmb – Gan lì, không chịu thay đổic – Liều lĩnh, không sợ chết chócII – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. a Gạch dưới chữ viết sai chính tả rồi viết lại từng từ cho đúng Viết vào chỗ trống ở dưới Nghơ ngác………….Ngỗ nghược…………….Ngiêm nghị…………….Nge ngóng………….Nghi nghờ…………….Ngô ngê…………….b Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng * tr hoặc ch- con … âu /………………- ……âu báu / …………….- lá ….. e/…………………- ……e chở / ……………..* ngả hoặc ngã- dấu ……../ ………..- nghiêng ………/…………- ……. mũ / ……….-…….. ngửa/ ……………2. Viết các từ sau vào đúng cột trong bảng Tre ngà, trẻ em, xe ngựa, học sinh, sư tử, sách vở, gà trống, lúa xuânChỉ ngườiChỉ đồ vậtChỉ con vậtChỉ cây cối…………..…………..……………..…………………………..…………..……………..……………….3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu kể Ai hoặc cái gì, con gì là gì ? Mẹ của em……………………….………………………..là người bạn thân nhất của a Viết số thứ tự 1, 2 , 3, 4, 5 vào chỗ chấm theo đúng diễn biến câu chuyện “ Hai con dê ” … Dê trắng đi đằng kia sang.… Dê đen đi đằng này lại.… Dê đen và dê trắng cùng qua một chiếc cầu hẹp.… Chúng húc nhau, cả hai đều rơi tòm xuống suối.… Con nào cũng muốn tranh sang trước, không con nào chịu nhường con Chép lại toàn bộ câu chuyện trên .……………………………………………………………………..……………………………………………………………………..……………………………………………………………………..……………………………………………………………………..……………………………………………………………………..Link Google Drive tải file đầy đủ, miễn phí
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27A- Kiểm tra đọcI- Đọc thành tiếng 6 điểmĐọc một đoạn trích dưới đây trong bài Tập đọc đã đọc SGK Tiếng Việt 2, tập hai và trả lời câu hỏi TLCH; sau đó tự đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở Phần hai Giải đáp – Gợi ý1 Ông Mạnh thắng Thần Gió từ Mấy tháng sau đến các loài hoa – Đoạn 5TLCH Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?2 Mùa xuân đến từ Hoa mận vừa tàn đến Hoa cau thoảng quaTLCH Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?3 Chim sơn ca và bông cúc trắng từ Tội nghiệp con chim đến tắm nắng mặt trời – Đoạn 4TLCH Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?4 Cò và Cuốc từ Cò trả lời đến dập dờn như múaTLCH Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?5 Voi nhà từ Nhưng kìa đến gặp được voi nhàTLCH Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào?II- Đọc thầm và làm bài tập 4 điểmTrăng mọc trên biểnBiển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong suốt. Nhưng ngôi sao vốn đã lóng lánh, nhìn trên biển lại càng lóng lánh thêm. Bỗng một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng! Màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. Có trăng, những tiếng động như nhòa đi, nghe không gọn tiếng, không rõ ràng như trước.Trần Hoài DươngKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng1. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của đoạn 1 “Biển về đêm…. Phía chân trời.”?a- Cảnh biển đêm với bầu trời cao xanhb- Cảnh biển đêm lấp lánh những vì saoc- Cảnh biển đêm khi trăng bắt đầu lên2. Càng lên cao, trăng càng thay đổi thế nào?a- Càng trong và nhẹ bỗngb- Càng vàng chói, lấp lóac- Càng nhẹ bỗng, đặc sánh3. Trăng mọc trên biển làm đẹp cho cảnh vật nào?a- Những ngôi sao trên biểnb- Bầu trời và mặt nước biểnc- Bầu trời và sao trên biển4. Bộ phận in đậm trong câu “Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.” trả lời cho câu hỏi nào?a- Khi nào?b- Vì sao?c- Như thế nào?B- Kiểm tra viếtI – Chính tả nghe – viết 5 điểmCon chim chiền chiềnCon chim chiền chiệnBay vút, vút caoLòng đầy yêu mếnKhúc hát ngọt bay chim sàLúa tròn bụng sữaĐông quê chan chứaNhững lời chim cao, cao vútChim biến mất rồiChỉ còn tiếng hátLàm xanh da trời.Huy CậnChú ý HS nhờ người khác đọc từng câu để chép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính Tập làm văn 5 điểm1. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một con vật mà em biết, theo gợi ý dưới đâya Đó là con gì nuôi trong nhà hay ở vườn thú? Em thấy nó ở đâu?b Hình dáng con vật đó thế nào có điểm gì nổi bật?c Hoạt động của con vật đó ra sao?d Em nghĩ gì khi nhìn thấy con vật đó?……………………………………………………………….……………………………………………………………….……………………………………………………………….……………………………………………………………….……………………………………………………………….……………………………………………………………….Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27A- Đọc 10 điểmI – Đọc thành tiếng 6 điểmĐọc từng đoạn trích khoảng 50 chữ và TLCH, sau đó đánh giá theo biểu điểm dưới đây- Đọc đúng tiếng, đúng từ 3 điểmđọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng 0 điểm- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu 1 điểmKhông ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu 0,5 điểm; không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm- Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu khoảng 50 tiếng/phút 1 điểmĐọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm 0 điểm- Trả lời đúng ý câu hỏi 1 điểmVDÔng Mạnh đã làm gì dể Thần Gió trở thành bạn của mình?Khi Thần Gió biết lỗi, ông Mạnh đã an ủi Thần và mời Thần thỉnh thoảng đến chơi vui vẻ2 Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? Hoa mận tàn báo mùa xuân đến3 Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?Hành động của các cậu bé làm cho sơn ca bị chết, bông cúc héo tàn.4 Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?VD Không nên ngại lao động vất vả, khó khăn vì lao động là đáng quý..5 Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào? Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầyTrả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý 0 điểm II – Đọc thầm và làm bài tập 4 điểmKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi mỗi câu, được 1 điểmB- Viết 10 điểmI – Chính tả nghe – viết 5 điểmHS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 17 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đâyBài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểmLưu ý Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… bị trừ 1 điểm toàn Tập làm văn 5 điểmViết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một con vật mà em biết theo gọi ý cho trước trong khoảng 25 phút; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý 5 điểmVD 1 Nhà em nuôi một con chó cảnh. Nó có bộ lông trắng muốt, bốn chân ngắn ngủn. Đôi mắt nó đen láy, cái lưỡi thì đỏ hồng. Mỗi khi em đi học về, cún con lại chạy ra vẫy đuôi rối rít trông thật đáng yêu. Em rất quý cún con và coi nó như một người bạn thân.2 Nhà em có chú mèo mướp Mi-nu. Mi-nu ở nhà em đã được mấy tháng rồi. Mi-nu rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em yêu quý Mi-nu như em nhỏ trong nhà. Em thường chơi với mi-nu những lúc rảnh rỗi. Mi-nu cũng rất quý em. Lúc em ngồi học, Mi-nu thường ngồi bên cạnh và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em hoặc cuộn tròn trong lòng em như một quả bông ấm Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 2 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn Thông tư 22 của Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 2, và môn Toán kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27 - Đề 1Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27 - Đề 2
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt theo thông tư 27Bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án là đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho các đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 - đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 năm 20231. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 1Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 2Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 32. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 1Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 2Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 33. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 1Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 2Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 34. Đề thi học kì 2 lớp 2 Môn khácChi tiếtĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 1UBND HUYỆN........TRƯỜNG....... TH VÀ THCS ............ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINăm học ...........Môn Tiếng Viêt - Lớp 2Thời gian đọc bài 90 phútA. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểmI. ĐỌC THÀNH TIẾNG 4 điểm- Thời gian GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp Cách thức Kiểm tra từng học GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài đoạn- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đoạn Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm.+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểmBài Khủng Long - SGK Trang 42 từ đầu đến có một số loài- TLCH khủng long thường sống ở đâu?Bài Bờ Tre Đón Khách - SGK Trang 49-50 đọc toàn bài- TLCH Có những con vật nào đến thăm bờ tre ?Bài Cỏ Non Cười Rồi - SGK Trang 57- 58 từ đầu đến chị sẽ giúp em- TLCH Vì sao cỏ non lại khóc ?Bài Từ Chú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét - SGK Trang 87- 88 đọc toàn bài- TLCH Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?Bài Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ- TLCH Vua ban cho Quốc Toản quả gì?Bài Đất Nước Chúng Mình - SGK Trang 110 – 111 từ đầu đến lịch sử nước nhà- TLCH Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?Bài Hồ Gươm - SGK Trang 126 - 127 từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um- TLCH Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?II. ĐỌC HIỂU 6 điểmSơn Tinh, Thủy Tinh1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu TRUYỆN CỔ VIỆT NAMDựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. điểm Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ?A. Vua Hùng Vương thứ mười támB. Vua Hùng Vương thứ Vua Hùng Vương thứ mười sáCâu 2. điểm Người con gái của Hùng Vương tên gì?A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị NươngCâu 3. 1 điểm Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?Viết câu trả lời của em……………………………………………………………………………………Câu 4. 0,5 điểm Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?A. Dâng nước lên cuồn Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước 5. 1 điểm Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên 6. 0,75 điểm Đặt một câu nêu đặt điểm để nói về Sơn TinhViết câu trả lời của em…………………………………………………………………………………………Câu 7. 0,75 điểm Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câuCâu 8. 1 điểm Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sauSáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chín hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức KIỂM TRA VIẾT10 điểmI. CHÍNH TẢ. Nghe – viết 4 điểm – 15 phútCHIẾC RỄ ĐA TRÒNTừ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế. Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105II. TẬP LÀM VĂN 6 điểm – 25 phútViết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 6 điểmGợi ýMa trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2Kĩ năngMạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Tổng sốTNTLTNTLTNTLTNTLĐọc1. Đọc hiểu văn bảnSố câu211132Số điểm10,5111,52Câu số1, thức Tiếng Việt- Từ ngữ chỉ đặc điểm- Mở rộng vốn từ nghề nghiệp- Dấu chấm, dấu phẩySố câu11112Số điểm0, số678Tổng cộngSố câu2122144Số điểm10, viếtSố câu1Số điểm4Viết đoạn vănSố câu1Số điểm6Đáp ánI. Kiểm tra đọc thành tiếngĐọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 Đọc hiểuCâuĐiểmĐáp vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao41B51B60,75Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh Ví dụ Sơn Tinh rất mạnh mẽ,… cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức Viết1. Nghe – viết– Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 điểm– Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 1 điểm– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp 1 điểm2. Viết đoạn văn+ Nội dung ý 3 điểmHọc sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.+ Kĩ năng 3 điểmĐiểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểmĐiểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểmĐiểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểmĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 2Bài kiểm tra đọcTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Kiến thứcSố câu01010104Câu số6,879Số điểm0,50,5132Đọc hiểu văn bảnSố câu040105Câu số1, 2, 3, 45Số điểm213Tổng số câu0402011019Tổng số điểm2,01,01,01,01,06,0Bài kiểm tra viếtTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Bài viết 1Số câu11Câu số1Số điểm442Bài viết 2Số câu11Câu số2Số điểm66Tổng số câu112Tổng số điểm4610UBND HUYỆN ...........TRƯỜNG TH .............KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ........ Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 2KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmĐọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sauI. Đọc thầm văn bản sauMÙA VÀNGThu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân ríu rít bên mẹ- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?- Đúng thế con Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹDựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầuCâu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ?A. Quả hồng, cam B. Quả hồng, na, hạt dẻ C. Hồng, na. D. hạt dẻ, camCâu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ?A. cày bừa B. cày bừa và gieo hạtC. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc . D. Dẫy cỏCâu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức cảu người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa ?A. Thời tiết B. Nước C. Công an D. Côn trùngCâu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao ?…………………………………………………………………………Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máyTrời tủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngCâu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?”a. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lạiĐàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.………………………………………………………………………………Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?………………………………………………………………………………II. Phần viết1. Chính tả Mùa vàngNhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?Bài tập chính tảa. Điền vầnĐiền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợpthơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..b. Điền âmx hay sxuất …ắc ….ung quanh2. Tập làm vănKể về người thân trong gia đình emBài làm tham khảoTrong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều ánI- KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểmNội dung đánh giáBiểu điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.1 điểm- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn điểmTùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmNội dungĐiểmCâu 1 B. Quả hồng, na, hạt dẻ0,5 điểmCâu 2 C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc0,5 điểmCâu 3 A. Thời tiết0,5 điểmCâu 4 Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù điểmbiểnxe máyTrờitúi ni-lôngrừngdòng sông1 điểmCâu 7 Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh điểmCâu 8 Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi. 0,5điểmHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM1. Chính tả 4 điểm Không cho điểm không phần này- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 0,5 điểm- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. 2,5 điểmMắc 6 lỗi 1,25 điểm. Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là 7 lỗi 1 điểm; 8 lỗi 0,75 điểm; 9 lỗi 0,5.....* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Bài tập chính tả 1 điểm Điền đúng 1 âm, vần được 0,25 điểm2. Tập làm văn 6 điểm*Nội dung ý 3 điểm- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.* Kĩ năng 3 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm- Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 3PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ……………ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINĂM HỌC .........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Thời gian 40 phút không tính thời gian giao đềNgày kiểm tra….. / ..... /...........Câu 1 5 điểm Chính tả Nghe - viết 20 phútTạm biệt cánh camCánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.Minh ĐứcCâu 2 5 điểm 20 phútEm hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi ýEm đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?Ích lợi của việc làm đó gì?Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG …………ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ..........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Thời gian 40 phút không tính thời gian giao đềNgày kiểm tra….. /.... /.........Họ và tên ............................................ Lớp .............. Cơ sở ..........................ĐiểmBằng chữNhận xét bài của học sinh.......................................................................................................................................................................................................................I. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. 6 điểmĐọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏiCây đa quê hươngCây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên NGUYỄN KHẮC VIỆNCâu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 0,5 đBài văn tả cái gì?a. Tuổi thơ của tác Tả cánh đồng lúa, đàn Tả cây 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S 0,5 đTrong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?Lững thững - nặng nề □Yên lặng - ồn ào □Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng 0,5đNgồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?□ Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về□ Bầu trời xanh biếc□ Đàn trâu vàng đang gặm cỏCâu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 0,5 đ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?a. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân câyb. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột 5 Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng 0,5 đCâu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?Cành cây lớn hơn cột đình. □Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □Câu 6. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. 1đCâu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống 0,5 đMột hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? 1 đ a. Vì saob. Như thế nào?c. Ai làm gì?Câu 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? 1đ .............................................................................................................………………………….Hết……..…………………Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêmĐáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nốiPHONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ................HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC ........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Phần ViếtCâuHướng dẫn chấmBiểu điểmCâu 15 điểm- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch Tùy các mức độ sai sót sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài 25 điểmGiới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường1,5Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi được cảm nghĩ của em khi làm việc đó1- GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm củahọc GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ............HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Phần Đọc hiểuCâuÝ Hướng dẫn chấmBiểu điểmCâu 1C. Tả cây điểmCâu 2Lững thững - nặng nề S Yên lặng - ồn ào Đ 0,5 điểmCâu 3A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về0,5 điểmCâu 4B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái điểmCâu 5C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □0,5 điểmCâu 60,5 điểmCâu 7Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm điểmCâu 8B. Như thế nào?1 điểmCâu 9Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê hương tác giả, một vùng quê yên bình, đơn sơ thông qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam1,5 điểm2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 1Mạch kiến thức,kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTNKQTLHT khácTNKQTLHT khácTNKQTLHT khácTNKQTLHT khác1. Đọca. Đọc hiểu văn bảnSố câu2112 1 14Số điểm1,00,51,0 1,01,0 0, Kiến thức Tiếng ViệtSố câu11111235 Số điểm0,51,00,51,00,51,02,5 3,5 TổngSố câu3 111 124419Số điểm1, 0,51,00,5 1,52,03, thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC........MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2Thời gian làm bài 20 phútHọ và tên..................................................................I. Đọc thầm1. Đọc thầm văn bản sauCây GạoMùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.Theo Vũ Tú NamDựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúngCâu 1. Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?a. Mùa xuânb. Mùa hạc. Mùa thud. Mùa đôngCâu 2. Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?a. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngc. Ngọn nếnd. Cả ba ý 3. Những chú chim làm gì trên cây gạo?a. Bắt sâub. Làm tổc. Trò chuyện ríu rítd. Tranh giànhCâu 4 . 1đ Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúngCâu 5 M4 Cho các từ gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợpa Từ chỉ sự vật…………………………………………………………………………..b Từ chỉ hoạt động ……………………………………………………………………..Câu 6 Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?a. Ai là gì?b. Ai thế nào?c. Ai làm gì?Câu 7 0,5đ Bộ phận in đậm trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?a. Làm gì?b. Là gì?c. Khi nào?d. Thế nào?Câu 8 0,5đ Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật1. Con đường này là…………………………………………………..2. Cái bút này là ………………………………………………………Câu 9 Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sauHết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền Tiếng việt1. Chính tảBàn tay cô giáoBàn tay cô giáo Tết tóc cho emVề nhà mẹ khenTay cô đến khéo!Bàn tay cô giáoVá áo cho emNhư tay chị cảNhư tay mẹ hiềnCô cầm tay emNắn từng nét chữEm viết đẹp thêmThẳng đều trang Tập làm văn Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích- Gợi ýa. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng ViệtI. ĐỌC HIỂU 6 điểm Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúngCâu12367Đáp ánaacccĐiểm0,50,50,50,50,5Câu 4 Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. 1đCâu 5Từ chỉ sự vật là mùa xuân, cây gạo, chim chóc 0,5đTừ chỉ hoạt động gọi, bay đến, hót, trò chuyện 0,5 đCâu 8- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ 1đ- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….Câu 9 Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa 0,5đ – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ1. CHÍNH TẢ 4,0 điểm- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn 4 điểm.- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần.- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ 0,25 điểm toàn TẬP LÀM VĂN 6,0 điểm+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 làm số 1Món đồ chơi yêu thích của em là là chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có thể tự di chuyển, phát ra tiếng sủa như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của làm số 2Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 2Bài kiểm tra đọcTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Kiến thứcSố câu01010104Câu số6,879Số điểm0,50,5132Đọc hiểu văn bảnSố câu040105Câu số1, 2, 3, 45Số điểm213Tổng số câu0402011019Tổng số điểm2,01,01,01,01,06,0Bài kiểm tra viếtTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Bài viết 1Số câu11Câu số1Số điểm442Bài viết 2Số câu11Câu số2Số điểm66Tổng số câu112Tổng số điểm4610UBND HUYỆN .....TRƯỜNG TH ..........KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC .......... Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 2KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmĐọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sauI. Đọc thầm văn bản sau HƯƠU CAO CỔ 1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...Theo sách Bí ẩn thế giới loài vậtDựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầuCâu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?A. Rất caoB. Cao bằng ngôi nhàC. Cao 16mD. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?A. Sống theo đànB. Luôn tranh chấp với các loài vật khácC. Sống một mìnhD. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nàoCâu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịtB. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáoC. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tótCâu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?……………………………………………………………………………………Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máyTrời tủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngCâu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?a Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lạiĐàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.………………………………………………………………………………………Câu 8. Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?II. Phần viết1. Chính tảCon sóc Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt Ngô Quân MiệnBài tập chính tảa. Điền vầnĐiền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợpthơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..b. Điền âmx hay sxuất …ắc …. ung quanh2. Tập làm vănKể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹpBài làm tham khảoCuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút ánI- KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểmNội dung đánh giáBiểu điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.1 điểm- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn điểmTùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmNội dungĐiểmCâu 1 D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi điểmCâu 2 D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào0,5 điểmCâu 3 C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...0,5 điểmCâu 4 Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù điểmbiểnxe máy Trời túi ni-lông rừng dòng sông Câu 51 điểmCâu 6a Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh 7 Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh điểm0,5 điểmCâu 8 Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có phải dấu chấm hỏi. 0,5điểmHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM1. Chính tả 4 điểm Không cho điểm không phần này- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 0,5 điểm- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. 2,5 điểmMắc 6 lỗi 1,25 điểm. Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là 7 lỗi 1 điểm; 8 lỗi 0,75 điểm; 9 lỗi 0,5.....* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Bài tập chính tả 1 điểm Điền đúng 1 âm, vần được 0,25 điểm2. Tập làm văn 6 điểm*Nội dung ý 3 điểm- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.* Kĩ năng 3 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm- Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm- Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 3A. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 6 điểmGV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmMùa xuân bên bờ sông LươngTuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.Nguyễn Đình ThiKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .Câu 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?A. Những cành cây gạo cao chót vót giữa trờiB. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởnC. Những vòm cây quanh năm luôn xanh umCâu 2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?A. Mịn hồng mơn mởnB. Hung hung vàngC. Màu vàng dịuCâu 3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?A. Ngô, đỗ, lạc, vải, khoaiB. Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãnC. Ngô, đỗ, lạc, khoai, càCâu 4. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?A. Đỏ, đen, hồng, xanhB. Đỏ, hồng, xanh, vàngC Đỏ, hồng, xanh, đenB. VIẾT 10 điểmI. Nghe - viết 4 điểmTháng giêng là tháng ăn chơiTháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng càTháng ba thì đậu đã giàTa đi ta hái về nhà phơi khôTháng tư đi tậu trâu bòĐể ta sắm sửa làm mùa tháng nămChờ cho lúa có đòng đòngBấy giờ ta sẽ trả công cho ngườiBao giờ cho đến tháng mườiTa đem liềm hái ra ngoài ruộng taGặt hái ta đem về nhàPhơi khô quạt sạch ấy là xong daoII. Tập làm văn 6 điểmViết về một chuyến đi chơi cùng gia đìnhĐáp ánA. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 6 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng.- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmCâu 1. ACâu 2. BCâu 3. CCâu 4. BB. VIẾT 10 điểmI. Nghe - viết 4 điểm- Tốc độ đạt yêu Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ Trình bày sạch, Tập làm văn 6 điểmDàn ý- Em cùng cả nhà đã đi đâu? Lúc nào?- Em cùng gia đình đã làm gì trong chuyến đi chơi đó?- Em và mọi người cảm thấy thế nào trong chuyến đi ấy?- Nêu suy nghĩ của em về chuyến đi chơi dịp nghỉ hè năm ngoái, em được bố mẹ cho đi du lịch ở Cửa Lò. Gia đình em xuất phát từ sáng sớm, đến nơi là gần trưa. Sau khi nghỉ trưa, gia đình em đi ra bãi biển chơi. Em được chơi rất nhiều trò trong chuyến du lịch này. Cả nhà em ai cũng vui vẻ. Em rất thích được đi du lịch cùng gia đình. Em mong gia đình em sẽ có nhiều chuyến đi cùng nhau hơn nữa.>> Viết 4 - 5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân hoặc thầy cô, bạn bè3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 1Thời gian làm bài....... phútkhông kể thời gian phát đềA. Đọc I. Đọc – hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè ….. Tô Hoài Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?a- Măng và hạt dẻb- Măng và mật ongc- Mật ong và hạt dẻ 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?a- Đi nhặt quả hạt dẻb- Đi tìm uống mật ongc- Đứng trong gốc cây 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữb- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mútc- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừngb- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừngc- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừngII. Tiếng việtBài 1. Điền vào chỗ chấmên hay ênhCao l…… kh……Ốc s……Mũi t……………Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máytủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngBài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp Cậu giảng bài cho tớ phần này được không?-…………………………………………………………………………………b- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi ……………………………………………………………………………………B. Viết1. Nghe – viết Mùa lúa chínVây quanh làngMột biển vàngNhư tơ kén...Hương lúa chínThoang thoảng bayLàm say sayĐàn ri biết điChuyện rầm rìRung rinh sángLàm xáo độngCả rặng câyLàm lung layHàng cột điện...Bông lúa quyệnTrĩu bàn tayNhư đựng đầyMưa, gió, đeo nặngGiọt mồ hôiCủa bao ngườiNuôi lớn lúa...Nguyễn Khoa Đăng2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh chị hoặc em của emĐáp ánA. Đọc hiểuI. Đọc – hiểu1. b2. c3. b4. aII. Tiếng việtBài 1. Điền vào chỗ chấmên hay ênhCao lênh khênhỐc sênMũi tênBài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máytủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngBài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?- Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu Viết1. Nghe – viết2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh chị hoặc em của emAnh chị hoặc em tên là gì?Em và anh chị hoặc em thường cùng nhau làm gì?Tình cảm của em với anh chị hoặc em như thế nào?Bài làm tham khảo số 1Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với làm tham khảo số 2Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này.>> Viết 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thânĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 2A. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 4 điểmGV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmSỰ TÍCH HOA TỈ MUỘINgày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông. Gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em- Em rét không?Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích- Ấm quá!Nết ôm em chặt hơn, thầm thìMẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phủi chiếc quạt. Lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.Theo Trần Mạnh HùngCâu 1. Khi lũ dâng cao, chị Nết đã đưa Na đi tránh lũ bằng cách nào?A. Đi xe đạpB. Dắt tay nhau chạyC. Cõng 2. Bàn chân của Nết bị sao khi cõng em chạy lũ?A. Bong móng chânB. Ngày càng săn chắcC. Chảy máuCâu 3. Hoa tỉ muội có điều gì đặc biệt?A. Bông hoa lớn che chở cho bông hoa béB. Mọc riêng lẻC. Có nhiều 4. Vì sao dân làng lại gọi hoa đó là hoa tỉ muội?III. Tiếng việt 2 điểmBài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từa. lạ/nạ kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùngb. lo/no …….. lắng, ………nê, ……. âu, ……ấmBài 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câulạnh buốt , nóng nực , đua nở ,mát mẻ, cốm, cơn mưa phùn, du lịchMùa xuân luôn bắt đầu bằng những …………… lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa………. Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến ……… Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió ………, với hương ……… mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió ………B. VIẾT 10 điểm1. Nghe – viết 4 điểmNgười làm đồ chơiBác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối Tập làm văn 6 điểmKể về cô giáo dạy em năm lớp 1Đáp ánA. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 4 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng.- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmCâu 1. CCâu 2. CCâu 3. ACâu 4. Vì hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Nên dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ Tiếng việt 2 điểmBài lạ/nạ kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùb. lo/no lo lắng, no nê, lo âu, no ấmBài xuân luôn bắt đầu bằng những cơn mưa phùn lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa đua nở. Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến du lịch. Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió mát mẻ, với hương cốm mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió lạnh VIẾT 10 điểmI. Chính tả 4 điểm- Tốc độ đạt yêu Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ Trình bày sạch, Tập làm văn 6 điểmBài làm tham khảoCô giáo dạy lớp 1 của em là cô Bộ. Cô có dáng người thấp, mái tóc đen óng ả, khuôn mặt hiền hậu, trên môi lúc nào cũng nở nụ cười. Cô rất yêu thương học trò, dạy bảo chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô đã uốn nắn cho em từng nét chữ. Em rất yêu quý cô và luôn nhớ đến cô. Em sẽ cố gắng học tốt để trở thành con ngoan trò giỏi, để cho cô vui thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 3A. ĐỌCPhần 1. Đọc thành tiếngTổ quốc em đẹp lắmCong cong hình lưỡi liềmTrên núi cao trùng điệpDưới biển sóng mông mênhNhững cánh đồng bình yênNằm phơi mình ở giữaNhững con sông xanh, hồngUốn quanh trăm giải lụaTổ quốc em giàu lắmĐồng ruộng vựa thóc thơmBiển bạc đặc cá tômRừng vàng đầy quặng, gỗ.trích Em yêu tổ quốc Việt Nam - Phạm HổPhần 2. Đọc hiểu văn bảnCâu 1 Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúnga Đâu là từ mà bạn nhỏ dùng để miêu tả về đất nước Việt Nam?☐ cao lắm, rộng lắm☐ đẹp lắm, giàu lắm☐ tốt lắm, đẹp lắm☐ mạnh mẽ lắm, giàu lắmb Đâu là màu sắc bạn nhỏ dùng để miêu tả đặc điểm của con sông?☐ xanh, đỏ☐ tím, đỏ☐ xanh, hồng☐ xanh, tímc Từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật?☐ tưới cây☐ cây cối☐ rừng vàng☐ biển bạcCâu 2. Em hãy tìm ra các tên địa lý chưa được viết hoa trong đoạn văn sau và sửa lạiDì Hoa tặng Hà một tập ảnh các bãi biển đẹp của nước ta. Ở đó có biển nha trang, biển phú quốc, biển mũi né rồi biển cửa đại. Bãi biển nào cũng đẹp theo những cách riêng của mình. Hà nhìn ngắm mà thêm yêu và tự hào về đất nước 3 Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu Ai thế nào? sau đâya Chú chim chích chòe ……………………………………………………………b Trên mặt sông, những chiếc thuyền ……………………………………………B. VIẾTCâu 1. Chính tả Nghe - viết Đêm thu Trần Đăng KhoaThu về lành lạnh trời mâyBỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờÁnh trăng vừa thực vừa hưVườn sau gió nổi nghe như mưa ràoCâu 2 Tập làm vănEm hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một giờ học mà em yêu ý- Em thích giờ học nào?- Em và các bạn được làm gì trong giờ học?- Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?Bài làmMột tiết học em cảm thấy rất vui là tiết Tiếng Việt 2 vào thứ 6 tuần trước. Buổi hôm đó, cô giáo ra đề bài “Hãy nói về ngôi trường mơ ước của em”. Chúng em được vẽ về ngôi trường mơ ước trên giấy vẽ. Sau đó, dựa vào những gì đã vẽ, chúng em mới viết thành đoạn văn. Đó là một tiết học thật thú vị! Em được vẽ và viết về những điều mơ ước của mình.>> Viết 4 - 5 câu về một tiết học em thích Để xem đáp án, vui lòng tài file đáp án về!4. Đề thi học kì 2 lớp 2 Môn khác70 đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 năm 2022-2023100 đề thi Toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 - 202324 đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2022 - 20239 Đề ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 2 năm 2023Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tin HọcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức
đề kiểm tra tiếng việt lớp 2 tuần 7